Đào Tạo Ngành Mạng Máy Tính – Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Việc lựa chọn môi trường đào tạo cũng là một việc vô cùng quan trọng đối với một sĩ tử, nó quyết định phần lớn đến tương lai của bạn. Ngành Mạng máy tính là ngành học khá “Hot” có vô số trường đào tạo, trong đó có Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam cũng là một trong số cơ sở đào tạo khá là uy tín.
1. Chuyên Ngành Mạng Máy Tính – Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
1.1. Giới Thiệu Khoa Công Nghệ Thông Tin
Khoa Công Nghệ Thông Tin được thành lập vào ngày 10/10/2005. Nhưng trước đó vào năm 2002 – 2003 đã đào tạo ngành Tin Học theo quyết định số 439/QB/BGD&ĐT-ĐH. Hiện tại đội ngũ cán bộ giảng viên của Khoa bao gồm có 63 thành viên, trong đó có 2 PGS, 14 TS, 3 NCS, 36 ThS, còn lại là cử nhân đại học. Tổng số sinh viên tính đến năm 2021 rơi vào khoảng 1500 sinh viên. Hệ thống giảng đường đều được trang bị máy chiếu hộ trợ giảng viên và sinh viên dễ hình dung trong giờ lên lớp. Hệ thống phòng thực hành của Khoa Công nghệ thông tin gồm có 5 phòng thực hành được trang bị các thiết bi máy tính hiện đại, có kết nối mạng internet thông qua hệ thống mạng nội bộ của trường để đáp ứng nhu câu học tập của sinh viên.
1.2. Chuyên Ngành Mạng Máy Tính
Tại Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam thì Mạng Máy Tính là một chuyên ngành trong ngành Mạng Máy Tính và Truyền Thông Dữ Liệu. Học Viện đào tạo sinh viên với mục tiêu:
- Có thể đảm nhận được các lĩnh vực máy tính trong CNTT ở tại các cơ quan , tổ chức hay doanh nghiệp trong nước và xa hơn nữa là quốc tế
- Liên tục cập nhật được các công nghệ mới trong ngành để nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng nhu cầu luôn thây đổi của công việc, có thể phát triển nghề nghiệp bền vững
- Có trách nghiệm với xã hội, có động cơ học hỏi không ngừng, có khả năng sáng tạo trong chuyên môn.
2. Chương Trình Đào Tạo Ngành Mạng Máy Tính
Thời gian đào tạo: 4 năm
Sinh viên phải hoàn thành 130 tín chỉ như sau:
Mã Học Phần | Tên Học Phần | Số Tín Chỉ | BB/TC |
ML01020 |
Triết Học Mác – Lênin |
3 | BB |
ML01009 |
Pháp Luật Đại Cương |
2 | BB |
TH01001 |
Tin Học Cơ Sở |
3 | BB |
TH01030 |
Vật Lý Cơ – Nhiệt |
2 | BB |
TH01006 |
Đại Số Tuyến Tính |
3 | BB |
TH01024 |
Toán Giải Tích |
3 | BB |
SN00010 |
Tiếng Anh Bổ Trợ |
1 | PCBB |
GT01016 |
Giáo Dục Thể Chất Đại Cương |
1 | PCBB |
QS01001 QS01002 QS01003 |
Giáo Dục Quốc Phòng | 8 | PCBB |
ML01021 |
Kinh Tế Chính Trị Mác – Lênin |
2 | BB |
Th01031 |
Vật Lý Điện – Quang |
3 | BB |
TH01020 |
Điện Tử Ứng Dụng Trong Tin Học |
2 | BB |
TH01007 |
Xác Suất Thống Kê |
3 | BB |
TH02034 |
Kỹ Thuật Lập Trình |
3 | BB |
TH02001 |
Cơ Sở Dữ Liệu |
3 | BB |
TH01023 |
Toán Rời Rạc |
3 | BB |
SN00011 |
Tiếng Anh 0 |
2 | PCBB |
Chọn 2/9 GT01017 GT01018 GT01019 GT01020 GT01021 GT01022 GT01023 GT01014 GT01015 |
Giáo Dục Thể Chất chọn 2 trong 9HP ( Điền Kinh, Thể Dục Aerobic, Bóng Đá, Bóng Chuyền, Bóng Rổ, Cầu Lông, Cờ Vua, Khiêu Vũ Thể Thao, Bơi)
|
1 | PCBB |
SN01032 |
Tiếng Anh 1 |
3 |
BB |
TH02016 |
Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giải Thuật |
3 |
BB |
TH02035 |
Thực Hành Cấu Trúc Dữ Liệu Và Giải Thuật |
1 | BB |
TH02038 |
Mạng Máy Tính |
3 |
BB |
TH02042 |
Truyền Dữ Liệu |
3 |
BB |
TH01022 |
Kiến Trúc Máy Tính Và Vi Xử Lý |
3 |
BB |
TH03209 |
Thiết Kế Giao Diện Web |
2 |
TC |
CD03633 |
Kỹ Thuật Số |
2 |
TC |
MT02011 |
Quản Lý Môi Trường |
2 |
TC |
KN01001 KN01002 KN01003 KN01004 KN01005 KN01006 |
Kỹ Năng Mềm (Chọn 3 trong 6 Học Phần: Kỹ Năng Giao Tiếp, Lãnh Đạo, Quản Lý Bản Thân, Tìm Kiếm Việc Làm, Làm Việc Nhóm, Hội Nhập Quốc Tế)
|
PCBB | |
SN01033 |
Tiếng Anh 2 |
3 |
BB |
TH02015 |
Nguyên Lý Hệ Điều Hành |
3 |
BB |
TH03106 |
Lập Trình Hướng Đối Tượng |
3 |
BB |
TH03216 |
Quản Trị Mạng
|
3 | BB |
TH02037 |
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
|
3 | BB |
TH03307 |
Lập Trình Python
|
3 | TC |
TH03005 |
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu
|
3 | TC |
TH03210 |
Phát Triển Web front-end
|
3 | TC |
SN03039 |
Tiếng Anh Chuyên Ngành CNTT
|
2 | BB |
ML01022 |
Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học
|
2 | BB |
TH03501 |
Định Tuyến Và Chuyển Mạch
|
3 | BB |
TH03113 |
Linux Và Phần Mềm Nguồn Mở
|
3 | BB |
TH02039 |
An Toàn Thông Tin
|
2 | BB |
TH03505 |
Công Nghệ Điện Toán Đám Mây
|
3 | TC |
TH03506 |
Các Hệ Thống Phân Tán
|
3 | TC |
TH03212 |
Phát Triển Web back-end
|
3 | TC |
ML01005 |
Tư Tưởng Hồ Chí Minh
|
2 | BB |
TH03599 |
Thực Tập Chuyên Ngành
|
12 | BB |
TH03215 |
Thiết Kế Mạng Máy Tính
|
3 | BB |
TH03211 |
Phát Triển font-end 2
|
2 | TC |
ML01023 |
Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
|
2 | BB |
TH03224 |
An Ninh Mạng Và Hệ Điều Hành
|
3 | BB |
TH03217 |
Lập Trình Mạng
|
3 | BB |
TH03504 |
Công Nghệ IOT Hiện Đại
|
3 | TC |
TH03225 |
Giám Sát Mạng Máy Tính
|
3 | TC |
TH03507 |
Quản Trị Mạng 2
|
3 | TC |
TH03213 |
Phát Triển Web back-end 2
|
3 | TC |
Th04599 |
Khóa Luận Tốt Nghiệp
|
10 | BB |
TH04597 |
Đồ Án MMT1
|
5 | TC |
TH04598 |
Đồ Án MMT2
|
5 | TC |
3. Chuẩn Đầu Ra Ngành Mạng Máy Tính
Sinh viên học ngành mạng máy tính ra làm gì? thì sau khi ra trường sinh viên sẽ nắm được những kiến thức và đảm nhận được các vị trí như sau:
- Có kiến thức chuyên môn phân tích các nguyên lý hoạt động của hệ điều hành máy tính, mạng máy tính và truyền thông an toàn thông tin, quản trị hệ thống thông tin, an ninh mạng, phát triển phần mềm mạng và truyền thông. Thiết kế hệ thống mạng và an ninh hệ thống của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
- Có kỹ năng vận dụng tư duy và phản biện vào việc giải quyết các vấn đề chuyên môn. Phối hợp làm việc nhóm với vai trò thành viên, lãnh đạo nhóm để đạt mục tiêu đề ra khi tham gia vào dự án chuyên môn. Có khả năng sử dụng thành thạo ít nhất một ngôn ngữ lập trình.
- Có chuyên môn đọc hiểu tài liệu tiếng anh
Kết luận: Hy vọng bài viết này sẽ đem đến những thông tin bổ ích cho bạn đọc về ngành Mạng máy tính trường Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam và giúp các bạn có thể đưa ra được lựa chọn đúng đắn, phù hợp với bản thân của mình nhé!